Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Tafsafe 25mg

Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thuốc Tafsafe 25mg dùng để điều trị bệnh lý gì? Thuốc Tafsafe 25mg  được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng gan còn bù. Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B mạn tính có bằng chứng về sự hoạt động của virus. Tác dụng của thuốc Tafsafe 25mg trong điều trị virus viêm gan B Thuốc Tafsafe 25mg  có tác dụng ức chế enzym polymerase của ADN virus HBV, từ đó ngăn cản quá trình sao chép và nhân lên của virus trong tế bào gan. Dưới đây là một số thông tin hữu ích về bệnh viêm gan B, cách phòng và điều trị bệnh. Đối tượng bệnh nhân chống chỉ định dùng thuốc Tafsafe 25mg Thuốc Tafsafe 25mg  tuyệt đối kh

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

Thuốc Nexavar 200mg  chứa Sorafenib là một loại hoạt chất ức chế multikinase – làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, Thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp. Thuốc Nexavar 200mg có tác dụng gì trong điều trị ung thư gan HCC Thuốc Nexavar 200mg  được các bác sĩ kê đơn và sử dụng trong điều trị ung thư gan vì nó có tác dụng ngăn chặn sự tăng trưởng, nhân lên và di căn của các tế bào ung thư gan, từ đó làm chậm tiến triển bệnh giúp bênh nhân kéo dài tuổi thọ từ 8-14 tháng tùy vào giai đoạn bệnh và sức khỏe của bệnh nhân. Một số các nghiên cứu và thử nghiệm ở bệnh nhân ung thư gan Nghiên cứu 3 (nghiên cứu 100554) là một nghiên cứu giai đoạn III, quốc tế, đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả dược trên 602 bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan. Nhân khẩu học và các đặc điểm bệnh cơ bản có thể s

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Dược lực học: Cơ chế hoạt động của 5-FU được cho là do tác dụng ức chế tổng hợp DNA của nó bằng cách đối kháng với chất chuyển hóa có hoạt tính FdUMP, do đó ức chế tổng hợp thymidylate; Đồng thời, hiệu ứng RNA bị rối loạn chức năng là do sự gắn kết của FUTP với RNA (trong ống nghiệm). Hoạt chất Uracil, khi kết hợp với tegafur, tăng cường hoạt động chống khối u của tegafur. Do sự phân hủy của 5-FU bị ức chế bởi sự cạnh tranh ái lực đối với enzyme phân hủy hoặc phosphoryl hóa giữa 5-FU và uracil, nồng độ của 5-FU và chất chuyển hóa có hoạt tính phosphoryl hóa được duy trì. cao hơn trong các mô ung thư (trong ống nghiệm). Dược động học

Thuốc Stivarga (Regorafenib)

  Thuốc Stivarga (Regorafenib)  là thuốc có chứa thành phần chính là Regorafenib  40mg  và tá dược vừa đủ được sản xuất bởi CT Bayer – Đức   có hiệu quả trong điều trị ung thư gan và ung thư đại trực tràng. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị một loại khối u hiếm có thể ảnh hưởng đến dạ dày, thực quản hoặc ruột.   Liều dùng thông thường:    – Liều cho bệnh ung thư đại trực tràng với người lớn thông thường: Liều ban đầu Stivarga: 160 mg (bốn viên 40 mg) x 1 lần/ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ kéo dài 28 ngày. Thời gian điều trị: Điều trị kéo dài cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể chấp nhận độc tính được. – Liều cho khối u mô đệm đường tiêu hóa với người lớn thông thường: Liều ban đầu Stivarga: 160 mg (bốn viên 40 mg) x 1 lần/ngày trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ kéo dài 28 ngày. Thời gian điều trị: Điều trị kéo dài cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể chấp nhận độc tính được. Khi sử dụng thuốc   Stivarga (regorafenib 40mg) tôi sẽ gặp

Thuốc Lenvatab 4 mg

Thuốc Lenvatab 4 mg   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp hiệu quả Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Chỉ định sử dụng thuốc Lenvatab 4 mg cho những bệnh nhân nào? Thuốc Lenvatab 4 mg  được chỉ định sử dụng chống lại một số loại ung thư cụ thể: – Ung thư biểu mô tế bào gan – Ung thư biểu mô tế bào thận – Ung thư tuyến giáp biệt hoá

Thuốc Spexib 150mg

  Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế bào di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK).

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

  Thuốc Sabril 500mg   Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Công dụng – Chỉ định của thuốc Sabril 500 đối với bệnh nhân nào Thuốc Sabril 500mg  (vigabatrin) là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị co giật cục bộ phức hợp kháng trị (CPS) không đáp ứng đủ tốt với một số phương pháp điều trị khác và nếu lợi ích có thể mang lại lớn hơn nguy cơ về thị lực sự mất mát. SABRIL không phải là loại thuốc đầu tiên được sử dụng để điều trị CPS. SABRIL (vigabatrin) là một loại thuốc theo toa được sử dụng cho trẻ sơ sinh, từ 1 tháng đến 2 tuổi, mắc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (IS), nếu lợi ích có thể có lớn hơn nguy

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

Thuốc Lenvima 4mg   với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác. Trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đích Sorafenib thất bại cũng được các bác sĩ chỉ định điều trị thay thế bằng thuốc Lenvima (lenvatinib). Thành phần của thuốc Lenvima 4mg Mỗi viên nang của thuốc Lenvima có chứa 4mg Lenvatinib (dưới dạng mesilate) và một số với tá dược: Canxi cacbonat, Mannitol, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Talc. Vỏ viên nang là hỗn hợp của: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Oxit sắt màu vàng (E172), Oxit sắt đỏ (E172). Công dụng của thuốc Lenvima 4mg Thuốc Lenvima 4mg  với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác. Trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đích Sorafenib thất bại cũng được các b

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của  hãng   Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Sử dụng thuốc Lenvat 4mg cần lưu ý gì? Lưu ý chung Khi quên liều: Hãy dùng ngay khi nhớ, nếu quên liều đã quá lâu thì nên bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều. Khi quá liều: Đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ điều trị kịp thời đồng thời ghi nhận các triệu chứng, liều đã dùng cũng như nhãn hoặc tên thuốc để được báo cáo cho cán bộ y tế. Chống chỉ định thuốc Lenvat 4mg bao gồm những gì? Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (Lenvatinib 4mg) Đối tượng cho con bú Chỉ định của thuốc Lenvat 4mg là gì? Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi đã thực hiện các phương pháp phóng xạ không đạt hiệu quả. Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ có sự tiến triển và di căn. Bệnh nhân bị ung thư gan không thể thực hiện loại bỏ hoàn toàn bằng một phẫu thuật. Bệnh nhân

Thuốc Ozempic 1 mg

Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thuốc Ozempic 1 mg có tốt không? Ưu điểm Chất lượng sản phẩm tốt, mang lại hiệu quả nhanh chóng trong quá trình điều trị. Nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng và được sản xuất theo dây chuyền hiện đại. Nhược điểm Một số chống chỉ định, tác dụng không mong muốn cần phải lưu ý Khi dùng cùng với một số loại thuốc khác cần lưu ý đến tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị. Chỉ định của thuốc Ozempic 1 mg là gì? Ozempic 1mg được chỉ định trong điều trị: Cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường týp 2 như là một sự bổ sung của chế độ ăn uống và tập thể dục.